Vận chuyển hàng không là gì?
Khái niệm chung và định nghĩa về vận chuyển hàng không
Vận chuyển hàng không được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 109 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006, sửa đổi bởi Khoản 39 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014. Theo đó: Vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi, thư bằng đường hàng không.
Vận chuyển hàng không bao gồm 2 khái niệm
+ Vận chuyển hàng không thường lệ là: việc vận chuyển bằng đường hàng không bao gồm các chuyến bay được thực hiện đều đặn, theo lịch bay được công bố và được mở công khai cho công chúng sử dụng.
+ Vận chuyển hàng không không thường lệ là: việc vận chuyển bằng đường hàng không không có đủ các yếu tố của vận chuyển hàng không thường lệ.
Air cargo là gì?
Air cargo là hình thức vận tải hàng hóa bằng máy bay, hay còn gọi là vận tải bằng đường hàng không.
– Đây là phương thức vận chuyển mà hàng được chuyển bằng máy bay chở hàng chuyên dụng (tiếng Anh là Cargo Aircraft, hay Freighter, Charter), hoặc chở trong phần bụng của máy bay dân dụng (Airliner). Có thể gọi chung là Air Cargo.
– Hàng hóa vận chuyển đường hàng không chiếm tỉ trọng nhỏ tổng trọng lượng hàng vận chuyển quốc tế (chưa đến 0,5%), trong khi đó giá trị lợi nhuận lại chiếm tới 30% trên tổng thể.
Do đó, việc khai thác vận tải hàng không (airfreight forwarding) được đánh giá rất cao vì tỷ suất lợi nhuận mang lại rất lớn.
Các ưu điểm của vận tải hàng hóa bằng đường air
– Thứ nhất: Máy bay có tốc độ cao nhất trong các phương thức vận tải hiện nay. Trung bình máy bay chở hàng hoặc chở khách có tốc độ bình quân vào khoảng 800-1000 km/h, rất cao so với các phương thức phổ biến khác như tàu biển (12-25 hải lý/giờ), tàu hỏa (ở Việt Nam chỉ khoảng 60-80km/h), hoặc ô tô tải (60-80km/h).
– Thứ hai: vận tải bằng máy bay cũng có tính an toàn cao nhất. Bạn có thể nghe thấy những vụ tai nạn máy bay thảm khốc, nhưng thực tế đường hàng không lại an toàn hơn nhiều so với đường bộ, đường sắt, và đường biển.
– Thứ ba: phải kể đến những ưu điểm khác như:
+ Không bị cản trở bởi bề mặt địa hình như đường bộ hay đường thủy, do đó có thể kết nối được gần như tất cả các quốc gia trên thế giới
+ Dịch vụ nhanh chóng, đúng giờ, nhờ vào tốc độ bay rất nhanh và đặc tính hàng hóa thường có giá trị cao hoặc dễ hư hỏng
+ Giảm thiểu tổn thất phát sinh do làm hàng, đổ vỡ, hay trộm cắp vặt gây ra
+ Phí bảo hiểm vận chuyển thấp hơn do ít rủi ro hơn các phương thức khác
+ Phí lưu kho thường tối thiểu do đặc tính hàng hóa và tốc độ xử lý thủ tục nhanh chóng
+ Rất linh hoạt trong việc vận chuyển hàng hóa vì thường các sân bay lớn đều được đặt ở các thành phố Trung tâm và giao thông thuận lợi.
Các nhược điểm của vận tải bằng đường hàng không
– Nhược điểm lớn nhất là chuyển hàng bằng máy bay có giá cước cao nhất, tính tới từng Kilogram. Do có cước phí cao như vậy, nên vận chuyển đường hàng không thường không thích hợp cho hàng hóa có giá trị thấp.
– Nhược điểm thứ hai của vận tải bằng máy bay là không phù hợp để chuyên chở hàng cồng kềnh, hoặc hàng có khối lượng lớn. Thực tế là 2 đại lượng dung tích và khối lượng hàng sẽ bị giới hạn trên bởi kích thước khoang hàng, kích thước cửa, và trọng tải thực chở của máy bay.
– Nếu bạn không thể đưa kiện hàng vào/ra một cách an toàn thuận tiện, hoặc hàng vượt quá tải trọng cho phép của máy bay, thì bạn nên quên phương thức này đi. Với những lô hàng như vậy, tàu biển thường là giải pháp khả thi. Ta có thể kết luận hàng quá khổ, quá tải thì không nên sử dụng air cargo để vận chuyển.
– Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết, kể cả trong những điều kiện thời tiết xấu như sương mù, mưa giông… cũng dễ gây trì hoãn hoặc hủy chuyến bay, làm ngưng trệ dịch vụ vận chuyển hàng không
– Rủi ro hơn với những hư hỏng nhỏ, tai nạn va quệt, cướp máy bay…
– Yêu cầu ngặt nghèo hơn liên quan đến quy định và luật pháp, nhằm đảm bảo an ninh và an toàn bay. Nhiều loại hàng hóa có rủi ro cao (chẳng hạn dễ cháy, nổ…) sẽ không được hãng hàng không chấp nhận vận chuyển. Trong quá trình kiểm tra hành khách, hàng hóa bằng máy quét (scanning), bạn cũng cảm nhận được sự chặt chẽ của các quy định trong lĩnh vực vận chuyển hàng không.
– Căng tải vào mùa hàng: Nếu bạn sử dụng vận tải hàng không rất nhiều, thì có thể thấy mùa cao điểm sẽ rơi vào dịp Noel, trước các dịp nghỉ lễ lớn. Nên thời điểm này bạn sẽ thường gặp các rắc rối sau :
+ Không thể book được tải nếu không có kế hoạch gửi hàng trước tối thiểu 1 tuần.
+ Có thể bị rớt hàng lại 1 nửa, 1 phần. Do máy bay đã hết chỗ.
+ Có thể bị roll hàng (hàng phải nằm chờ) tại cảng hàng không chờ chuyến bay nối. Vì thực tế nhiều điểm bay quá xa, hãng vận chuyển hàng không buộc phải có chuyến nối.
Các loại hàng nên hay không nên sử dụng trong vận tải không
Các loại hàng nên dùng vận tải không (Air Cargo)
Với phương thức vận chuyển hàng hóa bằng máy bay. Chúng ta có thể thấy rõ rằng chuyển hàng bằng máy bay là nhanh nhất, an toàn nhất, nhưng chi phí cao nhất.
Vì thế, phương thức vận chuyển này thường phù hợp với những hàng hóa có giá trị cao, nhạy cảm với thời gian giao hàng, chẳng hạn như:
– Thư tín hàng không, bưu phẩm nhanh (hợp đồng cần gấp)
– Động vật sống, nội tạng người, hài cốt (cần phải có giấy phép)
– Hàng dễ hư hỏng (thực phẩm, hoa tươi, hàng ướp bằng đá khô)
– Dược phẩm (cần có giấy phép)
– Những món đồ giá trị (vàng, kim cương)
– Thiết bị kỹ thuật (hàng công nghệ cao, phụ tùng máy bay, tàu biển, xe hơi)
– Hàng tiêu dùng xa xỉ (đồ điện tử, thời trang, thậm chí cả siêu xe)
– Hợp đồng hỏa tốc
Các loại hàng không nên dùng vận tải không (Air Cargo)
– Do chi phí quá cao cho nên việc vận chuyển các loại hàng rẻ tiền, có giá trị thấp là không phù hợp. Nhiếu khi tiền vận chuyển còn vượt hơn rất nhiều so với giá trị của hàng hóa.
– Trước khi gửi hàng được vận tải không thì bạn nên kiểm tra trước các chi phí dự kiến sẽ phải chi trả. Tránh việc bị sốc khi hàng đã đến nơi rồi mới tính phí thanh toán.
Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
Quy trình vận chuyển hàng nhập air cơ bản
– Bước 1: Ký kết hợp đồng ngoại thương
– Bước 2: Ký hợp đồng dịch vụ cho với công ty vận chuyển
– Bước 3: Forwarder nhận hàng, làm thủ tục xuất khẩu tại nước ngoài
– Bước 4: Hãng hàng không chuyển hàng về Việt Nam
– Bước 5: Forwarder làm thủ tục hải quan nhập khẩu, đóng thuế
– Bước 6: Đưa hàng về kho của khách hàng (nhà nhập khẩu)
Quy trình vận chuyển hàng xuất air cơ bản
– Bước 1: Ký kết hợp đồng ngoại thương
– Bước 2: Ký hợp đồng dịch vụ cho với công ty vận chuyển
– Bước 3: Giao hàng xuất khẩu cho forwarder (đóng hàng tại điểm chỉ định)
– Bước 4: Forwarder chuyển hàng tới sân bay và làm thủ tục hải quan xuất khẩu
– Bước 5: Hãng hàng không chuyển hàng
– Bước 6: Làm thủ tục hải quan và giao hàng tại nước nhập khẩu
– Bước 7: Vận chuyển hàng về kho của người nhận (nếu có yêu cầu)
Các điều kiện giao hàng (Incoterms) trong vận tải air
Các điều kiện thường thể hiện trên hợp đồng thương mại
– Nhiều trường hợp khách hàng để trên hợp đồng và hóa đơn thương mại điều kiện FOB hay CIF cho hàng air, kiểu như: FOB Incheon, CIF Nội Bài… Thực tế, để như vậy là không đúng với hướng dẫn của ICC (phòng thương mại quốc tế).
– Cụ thể, trong 11 điều kiện giao hàng của Incoterms 2010, có 4 điều kiện chỉ áp dụng cho vận tải biển và thủy nội địa (FAS, FOB, CFR, CIF).
Các rủi ro khi làm hợp đồng sai điều kiện Incoterms
– Điểm phân chia rủi ro giữa người mua và người bán là “lan can tàu”.
– Nếu áp dụng cho hàng air thì làm gì có “lan can tàu”, và nếu không may xảy ra tổn thất thì sẽ không có căn cứ để phân chia trách nhiệm. Do đó, không nên sử dụng theo thói quen như vậy, mặc dù hải quan cũng thường bỏ qua lỗi này khi thông quan.
Trong khi đó, 7 điều kiện còn lại của Incoterms 2010 có thể áp dụng cho mọi phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không.
Cách thể hiện điều kiện giao hàng đường hàng không đúng cách
Vì vậy bạn nên sử dụng đúng các điều kiện mà điểm phân chia rủi ro là lúc hàng hoá được giao cho người vận chuyển (carrier hay forwarder), để áp dụng trong các hợp đồng thương mại quốc tế, sử dụng hình thức vận chuyển bằng đường hàng không. Cụ thể như sau:
– Với Term FOB dành cho vận tải đường biển … với đường hàng không sẽ là FCA
– Với Term CFR dành cho vận tải đường biển … với đường hàng không sẽ là CPT
– Với Term CIF dành cho vận tải đường biển … với đường hàng không sẽ là CIP
Các thuật ngữ trong giao hàng bằng đường hàng không
Các thuật ngữ mô tả thường dùng trong vận tải không
– A2A – Airport-to-Airport: vận chuyển từ sân bay tới sân bay
– ATA – Actual Time of Arrival: Thời gian đến thực tế
– ATD – Actual Time of Departure: Thời gian khởi hành thực tế
– AWB – Air Waybill: vận đơn hàng không
+ MAWB – Master Air Waybill (vận đơn chủ do hãng hàng không phát hành)
+ HAWB – House Air Waybill (vận đơn nhà do forwarder phát hành)
– Booking Note: Lệnh đặt chỗ trên máy bay (do hãng hàng không cấp)
– DW – Dimensional Weight: Số đo trọng lượng thể tích hoặc khối lượng của lô hàng
– FCR – Forwarder’s Certificate of Receipt: Giấy chứng nhận đã nhận hàng của đơn vị giao nhận
– FTC – Forwarder’s Certifficate of Transport: Giấy chứng nhận vận chuyển của đơn vị giao nhận
– FWR – Forwarder’s Warehouse Receipt: Biên nhận hàng đã vào kho chờ xuất khẩu
– GSA – General Sales Agent: Đại lý khai thác tải của hãng hàng không
– IATA – International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
– NOTOC – Notification To Captain: Danh sách hàng hóa trên máy bay được báo cho cơ trưởng chuyến bay biết
– TACT – The Air Cargo Tariff: Bảng cước vận chuyển hàng không, do hãng hàng không công công bố
– POD – Proof Of Delivery: Biên nhận giao hàng
– N.W – Net Weight: trọng lượng hàng hóa
– G.W – Gross Weight: tổng trọng lượng hàng hóa (bao gồm cả bao bì)
– C.W – Charge Weight: khối lượng hàng hóa sau khi quy đổi từ kích thước hoặc cân nặng thực tế (dùng để tính phí)
Cách tính cước vận chuyển hàng không – Chargeable Weight
Công thức tính cước vận tải không
Cước hàng không (Airfreight Charge) = Đơn giá cước (A.F) x Khối lượng tính cước (C.W)
Cách đọc bảng đơn giá cước air (Airfreight charge)
STT | Mức cân | Ký hiệu quy ước |
1 | Dưới 45kg (min charge) | -45 |
2 | Từ 45 đến dưới 100kg | +45 |
3 | Từ 100 đến dưới 250kg | +100 |
4 | Từ 250 đến dưới 500kg | +250 |
5 | Từ 500 đến dưới 1000kg | +500 |
6 | Trên 1000kg | +1000 |
Cách quy đổi khối lượng ra cước phí (Charge Weight)
Cước phí sẽ được quy đổi theo khối lượng thực tế hoặc khối lượng thể tích (cái nào lớn hơn thì thu tiền cái đó)
– Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight hoặc Net Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 300kg
– Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA quy định.
Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức quy đổi Chargeable Weight sẽ là:
Chargeable Weight (C.W) = Dài x Rộng x Cao (cm) / 6000
Ví dụ 1: Khối lượng thực tế (N.W) lớn hơn Khối lượng thể tích(G.W):
Công ty A có 1 lô hàng gồm 2 kiện, mỗi kiện nặng 50kg và có kích thước là 50 x 40 x 40 (cm). Cách tính như sau:
– Cân nặng thực tế (N.W): 2 x 50 = 100kg
– Khối lượng thể tích (G.W): 2 x (50 x 40 x 40)/6000 = 26.67kg
Vậy khối lượng thực tế lớn hơn nên sẽ được lấy làm khối lượng tính cước: 100kg. Lúc này 100kg sẽ chính là Chargeable Weight (C.W)
Ví dụ 2: Khối lượng thực tế (N.W) nhỏ hơn Khối lượng thể tích (G.W)
Công ty A có 1 lô hàng gồm 5 thùng hàng, mỗi thùng nặng 20kg và có kích thước 70x50x60 (cm). Vậy ta tính như sau:
– Cân nặng thực tế (N.W): 5 x 20 = 100kg
– Khối lượng thể tích (G.W): 5 x (70 x 50 x 60)/6000 = 175kg
Vậy G.W > N.W nên Chargeable Weight (C.W) sẽ là 175kg
Trường hợp lô hàng có nhiều kiện có kích thước khác nhau, bạn tính dung tích từng kiện rồi cộng tổng vào trước khi chia 6000 để tìm C.W
Cách quy đổi khối lượng ra cước phí (Air express – chuyển phát nhanh)
Công thức tương tự như trên, chỉ khác phần số chia có thể không phải là 6000. Số chia cụ thể phụ thuộc vào hãng chuyển phát, vùng lãnh thổ…
Nhưng công thức khi vận chuyển bằng chuyển phát nhanh sẽ là :
C.W = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao (cm) / 5000
Ants Express cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không giá rẻ
Chi tiết về dịch vụ vận tải không Ants Express
– Dịch vụ bay thông thường với giá siêu rẻ, thời gian đi từ 1-2 ngày đối với các nơi đến trong khu vực Châu Á, 2-3 ngày đối với các nơi đến trong khu vực Châu Âu, Mỹ.
– Dịch vụ bay nhanh, bay trong ngày với chi phí cao hơn dịch vụ bình thường, chúng tôi bảo đảm hàng hóa đi trong vòng 2-7 giờ đối với các nơi đến trong khu vực Châu Á, trong vòng 24 giờ đối với các nơi trong khu vực Châu Âu, Mỹ.
– Dịch vụ bay trực tiếp (bay thẳng) cho các nơi đến trong khu vực châu Á như Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore, Nhật bản, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Campuchia …
– Dịch vụ kết hợp vận chuyển đường biển và đường hàng không nhằm giảm chi phí tối đa nhưng vẫn đảm bảo hàng hóa đến đúng thời gian yêu cầu.
– Dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm, hàng thực phẩm tươi sống theo quy định của hiệp hội hàng không quốc tế (cần có giấy phép handle hàng hóa đặc biệt)
– Dịch vụ vận chuyển hàng nhập từ tất cả các sân bay trên thế giới về Việt Nam qua sân bay Tân Sơn Nhất và Nội Bài.
– Dịch vụ vận chuyển hàng nội địa từ các sân bay Tân Sơn Nhất (SGN) tới các sân bay Đà Nẵng (DAD), Nội Bài (HAN) với thời gian ngắn nhất.
Liên hệ và tư vấn báo giá dịch vụ vận chuyển hàng không miễn phí: 0355 220 520
Dịch vụ tư vấn thủ tục hải quan và vận chuyển nhanh gọn
Dưới góc nhìn của một người sử dụng, zship.vn có thể được hiểu là một blog chia sẻ kiến thức về lĩnh vực logistics. Trên trang web này, bạn có thể tìm thấy nhiều bài viết chuyên sâu về các chủ đề liên quan đến vận tải và logistics, bao gồm cả các bài viết về hải quan, vận chuyển hàng hóa, quản lý kho bãi, và nhiều chủ đề khác.
Ants Express cũng cung cấp các thông tin hữu ích về các thay đổi và quy định mới trong lĩnh vực logistics, giúp bạn cập nhật những thông tin mới nhất về ngành này. Không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin, Ants Express còn đưa ra những lời khuyên và chia sẻ kinh nghiệm để giúp người đọc nâng cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực logistics.
Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một nguồn thông tin đáng tin cậy về logistics, Ants Express là một lựa chọn tuyệt vời để bắt đầu hành trình tìm hiểu về lĩnh vực này.
Các dịch vụ đang được chúng tôi cung cấp và hỗ trợ khách hàng:
– Dịch vụ xin giấy phép quá cảnh (cả xuất và nhập siêu nhanh) : Lào, Cam, Trung Quốc.
– Vận tải quốc tế hàng lẻ và container
– Dịch vụ thông quan hải quan và vận tải container nội địa
– Cho thuê kho bãi và vận hành phân phối
– Ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa ra thế giới